Cung cấp thông lượng lên tới 176 Gbps ở layer 2 và layer 3, truyền tải lên tới 132 triệu gói dữ liệu trên 1 giây.
Sử dụng công nghệ Virtual port-channel (vPC) để thay thế cho giao thức Spanning Tree (STP) ở lớp 2. Công nghệ vPC cho phép tối đa hóa băng thông và đơn giản hóa kiến trúc mạng lớp 2 mà không cần thay đổi mô hình quản lý và triển khai hiện tại.
Sử dụng định tuyến đa đường (ECMP) cho phép sử dụng thiết kế fat-tree ở layer 3 giúp giảm thiểu sự tắc nghẽn mạng, tăng khả năng phục hồi mạng và khả năng phân chia thành các mạng nhỏ.
Tính năng khởi động nhanh sử dụng công nghệ Service Software Upgrade (ISSU) and Fast Reboot capabilities.
Sử dụng nguồn và quạt dạng module hot swappable cho phép thay thế hay nâng cấp mà không phải tắt thiết bị.
Sử dụng công nghệ Power-on auto provisioning (POAP) cho phép vô hiệu hóa khởi động và cấu hình switch, giảm đáng kể thời gian khởi động
Sử dụng công nghệ Embedded Event Manager (EEM) and Python cho phép tự động hóa và quản lý từ xa.
Sử dụng công nghệ quản lý thời gian thực trên mỗi cổng vật lý và trên từng hàng đợi, cho phép theo dõi giám sát các lượng truy cập và các gói tin ngay tại thời điểm hiện tại.
Precision Time Protocol (PTP; IEEE 1588) cho phép đồng bộ hóa chính xác mối tương quan dữ liệu với các sự kiện xáy ra trong mạng và hệ thống.
Hỗ trợ các giao thức định tuyến unicast và multicast bao gồm Border Gateway Protocol (BGP), Open Shortest Path First (OSPF), Enhanced Interior Gateway Routing Protocol (EIGRP), Routing Information Protocol Version 2 (RIPv2), Protocol-Independent Multicast sparse mode (PIM-SM), Source-Specific Multicast (SSM), and Multicast Source Discovery Protocol (MSDP)
Cấu hình
48 cổng Ethernet 10/100/1000-Mbps cố định
4 cổng cố định có thể phù hợp với hệ số hình thức nhỏ nâng cao (SFP +)